Phân biệt thuốc Imurel nhập khẩu và thuốc Imurel xách tay

Cách phân biệt thuốc Imurel nhập khẩu và Imurel xách tay là điều bệnh nhân đang sử dụng thuốc hay có nhu cầu dùng đang quan tâm. Thuockedonaz.com sẽ cung cấp cho bạn đọc những lưu ý phân biệtt dưới đây:

Thông tin về thuốc Imurel

  • Thành phần hoạt chất: Azathioprine
  • Tên dược phẩm: Imurel 50mg
  • Phân loại: Thuốc
  • Nồng độ, hàm lượng: 50mg
  • Số đăng ký: 8317/QLD-KD
  • Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
  • Nhà sản xuất: Aspen – France.

Chỉ định – chống chỉ định thuốc Imurel

Chỉ định thuốc Imurel 50mg

Thuốc Imurel cũng được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động với mục đích giảm các triệu chứng.

– Phối hợp với corticosteroid hoặc các phương pháp và thuốc ức chế miễn dịch khác cho người ghép tạng.

– Dùng riêng rẽ hoặc thường phối hợp với corticosteroid và các phương pháp khác cho các bệnh sau:

  • Viêm khớp dạng thấp nặng
  • Lupus ban đỏ lan tỏa
  • Viêm da cơ, viêm đa cơ, viêm gan mạn hoạt động tự miễn
  • Bệnh pemphigut thông thường (pemphigus vulgaris)
  • Viêm nút quanh động mạch
  • Thiếu máu tiêu huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát
  • Ðối với viêm khớp dạng thấp tiến triển, methotrexat thường cho kết quả tốt hơn nếu xét về hiệu quả/độc tính.

Chống chỉ định thuốc Imurel 50mg

Không nên dùng azathioprin cho người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không dùng cho người mang thai. Người viêm khớp dạng thấp đang điều trị với các thuốc alkyl hóa (cyclophosphamid, clorambucil, melphalan v.v..), không được dùng cùng với azathioprin vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn

Hướng dẫn sử dụng thuốc Imurel 50mg

Liều dùng

Liều khuyến cáo hàng ngày ở người lớn hoặc người lớn tuổi là 100 mg (50 mg mỗi 12 giờ). Không có lợi ích tăng lên đáng kể có thể được dự kiến từ liều hàng ngày cao hơn.

Cách dùng

Ghép thận:

Liều tối thiểu phòng ngừa đào thải thận ghép thay đổi tùy theo từng người, cần điều chỉnh cẩn thận. Liều ban đầu thường 3 – 5mg/kg, dùng 1 lần trong ngày, bắt đầu từ ngày ghép, và trong một số ít trường hợp dùng 1 đến 3 ngày trước khi ghép. Azathioprin lúc đầu thường tiêm tĩnh mạch dạng muối natri, sau đó dùng viên (với cùng liều) sau khi mổ ghép thận. Tiêm tĩnh mạch chỉ dùng cho người bệnh không dung nạp thuốc uống. Liều duy trì thường giảm còn 1 – 3mg/kg/ngày. Không tăng liều azathioprin đến liều độc dù thận ghép bị đe dọa đào thải. Khi thấy độc tính trên máu hoặc độc tính khác nghiêm trọng, cần ngừng thuốc, thậm chí việc ngừng thuốc sẽ dẫn đến thận ghép bị đào thải.

Viêm khớp dạng thấp:

Azathioprin thường dùng hàng ngày. Liều ban đầu mỗi ngày khoảng 1mg/kg uống 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày. Sau 6 – 8 tuần, có thể tăng liều và cứ 4 tuần lại tăng 1 lần, nếu chưa thấy có biểu hiện độc nặng và chưa đạt yêu cầu điều trị. Mức độ tăng liều mỗi lần là 0,5mg/kg/ngày, cho đến liều tối đa 2,5mg/kg/ngày. Ðáp ứng điều trị thường sau 6 – 8 tuần, một liệu trình thoả đáng tối thiểu là 12 tuần. Sau 12 tuần nếu không đỡ, coi là kháng thuốc.

Ðiều trị duy trì nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Cách 4 tuần giảm liều 1 lần, mỗi ngày giảm 0,5mg/kg hoặc khoảng 25mg/ngày, trong khi các trị liệu khác vẫn giữ nguyên. Thời gian tối ưu duy trì azathioprin chưa được xác định. Có thể ngừng đột ngột azathioprin nhưng tác dụng có thể vẫn còn kéo dài.

Dùng cho người suy thận:

Người bệnh đái ít, đặc biệt người bị hoại tử ống thận, độ thanh thải của azathioprin và các chất chuyển hóa sẽ kéo dài, cần phải giảm liều.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Imurel

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Máu: Giảm bạch cầu trong máu biểu hiện như sau: Ghép thận: trên 50% (mọi mức độ) và 16% (dưới 2500/mm3). Viêm khớp dạng thấp: 28% (mọi mức độ) và 5,3% (dưới 2500/mm3), ngoài ra còn giảm tiểu cầu.
  • Nhiễm khuẩn thứ phát: 20% (ghép thận đồng loại), dưới 1% viêm khớp dạng thấp.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Sốt, chán ăn.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy, buồn nôn, nôn.
  • Da: Rụng tóc, phản ứng da.
  • Gan: Tổn thương chức năng gan, ứ mật.
  • Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.
  • Tác dụng khác: Nhiễm nặng (nấm, virus, vi khuẩn, sinh vật đơn bào), nguy cơ u lympho bào sau ghép, đột biến gen.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết ruột.
  • Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
  • Máu: Thiếu máu đại hồng cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương nặng.

Phân biệt thuốc Imurel nhập khẩu và thuốc Imurel xách tay

Hiện nay, thuốc Imurel sản xuất tại công ty Aspen – France và nhà phân phối là Công ty cổ phần DP Eco – Đức

Điểm giống nhau của Imurel xách tay và thuốc Imurel nhập khẩu

  • Imured xách tay và Imured nhập khẩu đều là thực phẩm chức năng do hãng Aspen – France. sản xuất.
  • Có chất lượng, nguồn gốc, thành phần, xuất xứ, … như nhau

Điểm khác nhau của của Imurel xách tay và thuốc Imurel nhập khẩu

Thuốc Imured nhập khẩu

Thuốc Imurel nhập khẩu
Thuốc Imurel nhập khẩu
  • – Thuốc Imured nhập khẩu được Công ty cổ phần DP Eco sản xuất.đăng ký với Bộ Y Tế cấp giấy phép lưu hành và phân phối độc quyền tại Việt Nam với số đăng kí 5286/QLD-KD.
  • – Thuốc Imured nhập khẩu có đầy đủ thông tin về số đăng ký tại Việt Nam.

Thuốc Imured xách tay

  • – Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ các thông tin trên vỏ hộp thuốc
  • – Mã vạch
  • – Tên sản phẩm được công nhận
  • – Tên công ty
  • – Địa chỉ liên hệ
  • – Xuất xứ
  • – Visa number
  • – Kiểm tra tem chống hàng giả của công ty cổ phần DP Eco) trên hộp thuốc
  • – Trên vỏ thuốc Imured nhập khẩu có mã cào của hộp thuốc để khách hàng xác nhận thuốc Imured chính hãng, tránh mua phải thuốc Imured giả.

Thuốc Imurel giá bao nhiêu? Mua thuốc Imurel ở đâu uy tín?

Thuốc Imurel giá bao nhiêu?

Ngoài những thông tin về cách dùng và liều dùng thì rất nhiều người còn thắc mắc về giá bán Imurel. Hiện nay trên thị trường có bán thuốc Imurel 50mg với giá 1.300.000 đồng- 1.500.000 đồng/hộp. Tuy nhiên mức giá này có thể thay đổi tùy vào thời điểm mua thuốc hay tại cơ sở khác nhau.

Mua thuốc Imurel ở đâu uy tín?

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Imurel ở đâu uy tín Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì thuockedonaz xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Imurel chính hãng, uy tín, giá bán thuốc Imurel tốt nhất:

  • – Hà Nội: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
  • – HCM: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
  • – Đà Nẵng: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, Đà Nẵng
  • – Hòa Bình: Nhà thuốc AZ – 201 Phùng Hưng, Phường Hữu Nghị, TP Hòa Bình

 

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sỹ!

Nếu còn thắc mắc về thuốc ức chế miễn dịch Imurel xin đừng ngừng ngại liên hệ với chúng tôi!

Để tránh mua thuốc Imurel giả, bạn nên chọn chỗ mua thuốc uy tín, vậy mua thuốc Imurel ở đâu uy tín? Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu? Công dụng, thành phần của thuốc Imurel là gì? Tác dụng phụ của thuốc Imurel là gì? Biểu hiện khi bị tác dụng phụ của thuốc Imurel? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz.com theo số hotline 0923.283.003 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn. Thuockedonaz.com xin chân thành cảm ơn.