Thuốc Docetaxel Stada – Docetaxel – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ để biết giá !

Thuốc Docetaxel Stada là một loại thuốc hóa trị có tác dụng tiêu diệt và làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư. Thuốc Docetaxel thường được sử dụng để điều trị ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung thư đầu và cổ.

TƯ VẤN SẢN PHẨM

Dược sĩ đại học sẽ gọi điện tư vấn cho quý khách, quý khách không cần thiết phải mua hàng vẫn nhận được tư vấn nhiệt tình và tận tâm từ chúng tôi .


    LÝ DO NÊN MUA HÀNG TẠI THUỐC KÊ ĐƠN AZ

    • 1 Cam kết hàng chính hãng giá tốt
    • 2 Dược sĩ đại học tư vấn
    • 3 Giao hàng toàn quốc nhận hàng trả tiền

    Thuốc Docetaxel Stada là một loại thuốc hóa trị có tác dụng tiêu diệt và làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư. Thuốc Docetaxel thường được sử dụng để điều trị ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung thư đầu và cổ.

    Thông tin cơ bản của thuốc Docetaxel Stada là:

    • Thành phần chính có trong thuốc Docetaxel Stada là: Docetaxel
    • Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch pha truyền tĩnh mạch
    • Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ*1ml
    • Nhóm thuốc: thuốc thuộc nhóm ung thư
    • Công ty sản xuất thuốc Docetaxel Stada: Actavis Italy S.P.A – Ý
    • Công ty đăng ký thuốc Docetaxel Stada: Stada Arzneimittel A.G
    • Bảo quản: thuốc Docetaxel Stada được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng, tránh ánh nắng, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
    Thuốc Docetaxel Stada là thuốc gì
    Thuốc Docetaxel Stada là thuốc gì

    Chỉ định của thuốc Docetaxel Stada là:

    Thuốc Docetaxel là một taxan bán tổng hợp tương tự như paclitaxel. Đây là thuốc kháng retrovirus của thoi phân bào. Thuốc Docetaxel thường được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    Ung thư vú nguyên phát (ung thư chưa lan qua vú hoặc các hạch bạch huyết dưới cánh tay);

    Bệnh ung thư phổi không phải là tế bào nhỏ;

    Ung thư tuyến tiền liệt;

    Ung thư dạ dày;

    Ung thư đầu và cổ.

    Cách dùng và liều dùng của thuốc Docetaxel Stada là:

    Cách dùng:

    Thuốc chỉ dùng cho đường bằng đường tiêm truyền qua tĩnh mạch. Thời gian truyền thường là 1 giờ và có thể nhanh hơn nếu bệnh nhân không phản ứng ở lần truyền đầu tiên. Không truyền dịch quá lâu (ví dụ: 6 – 24 giờ) hoặc các dịch truyền gần nhau (ví dụ: cách nhau 5 ngày).

    Khi pha thuốc phải hết sức cẩn thận (đeo khẩu trang, đeo găng tay). Nếu thuốc dính vào da hoặc niêm mạc, phải rửa ngay bằng xà phòng và nhiều nước. Chỉ lấy lọ cô đặc hoặc lọ bột docetaxel ra khỏi tủ lạnh 5 phút trước khi pha loãng.

    Sau khi pha loãng, quan sát cẩn thận xem có kết tủa hoặc đổi màu không. Nếu lọ bị vẩn đục hoặc có kết tủa thì phải loại bỏ.

    Liều dùng:

    Đối với bệnh nhân bị mắc bệnh ung thư vú giai đoạn đầu:

    Thuốc Docetaxel được sử dụng kết hợp với Doxorubicin và Cyclophostamide;

    Liều Docetaxel là 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong hơn 1 giờ, sau khi truyền doxorubicin 50 mg/m2 và cyclophosphamide 500 mg/m2 trong hơn 1 giờ. Truyền 3 tuần một lần và dùng 6 chu kỳ.

    Đối với ung thư vú tiến triển hoặc di căn sau thất bại hóa trị liệu trước đó:

    Liều tham khảo là 60-100 mg/m2 Docetaxel truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 3 tuần một lần nếu bệnh nhân dung nạp được thuốc. Số chu kỳ điều trị bệnh có thể là 4-5 chu kỳ

    Để điều trị bệnh ung thư phổi không phải là tế bào nhỏ:

    Nếu bệnh nhân ở giai đoạn muộn không thể phẫu thuật, liều khuyến cáo là 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 1 giờ.

    Sau đó truyền tĩnh mạch hoạt chất Cisplatin 75mg/m2 trong 30-60 phút. 3 tuần một lần;

    Không nên dùng liều cao hơn vì tăng độc tính ở những bệnh nhân này.

    Đối với điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt:

    Thuốc Docetaxel thường dùng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng hormone: Docetaxel liều 74mg/m2 truyền TM trong 1 giờ, 3 tuần một lần. Hoạt chất Prednisolone 5mg uống 2 lần, dùng liên tục.

    Đối với ung thư dạ dày:

    Thuốc chống nôn và hydrat hóa đầy đủ nên được dùng trước khi truyền cisplatin, có thể với yếu tố kích thích tăng bạch cầu hạt (G-CSF) để phòng ngừa sớm;

    Liều thông thường của Docetaxel là 74 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong hơn 1 giờ vào ngày đầu tiên, tiếp theo là liều tương tự nhưng truyền trong 1-3 giờ. Sau khi truyền xong cisplatin, tiếp tục truyền fluorouracil 750 mg/m2 trong 24 giờ trong 5 ngày, 3 tuần một lần.

    Đối với ung thư đầu và cổ:

    Nên cho thuốc chống nôn và bù nước trước khi dùng, có thể dùng kháng sinh để phòng nhiễm trùng do giảm bạch cầu trung tính;

    Liều docetaxel thường là 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong hơn 1 giờ.

    Đối với các đối tượng đặc biệt khác liều dùng như sau:

    Thuốc thải trừ qua thận rất ít nên không cần chỉnh liều ở người suy thận;

    Docetaxel không nên được sử dụng ở những người có tổng lượng bilirubin trên giới hạn bình thường hoặc tăng men gan;

    Đối với bệnh nhân có AST/ALT >2,5-5, dùng 80% liều dùng và nếu AST/ALT >5 thì ngưng docetaxel.

    Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Docetaxel Stada quá liều hoặc quên liều là:

    Quá liều và điều trị:

    Quá liều và độc tính

    Các dấu hiệu quá liều docetaxel cũng là dấu hiệu phổ biến của các phản ứng có hại (bao gồm ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc).

    Làm thế nào để xử lý quá liều?

    Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều docetaxel.

    Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được chuyển đến khoa Hồi sức tích cực để theo dõi chặt chẽ các chức năng sống, điều trị hỗ trợ và can thiệp kịp thời. Ngay khi phát hiện quá liều, nên sử dụng ngay yếu tố kích thích tạo máu (G-CSF).

    Hoạt chất Docetaxel thải trừ qua thận rất ít nên chạy thận nhân tạo không hiệu quả.

    Quên liều và điều trị:

    Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều khi dùng thuốc.

    Chống chỉ định của thuốc Docetaxel Stada là:

    Thuốc Docetaxel Stada không dùng được cho một số đối tượng sau đây:

    ​Bạn bị dị ứng với thuốc docetaxel hoặc với bất kỳ thành phần nào của nó.

    Tác dụng phụ của thuốc Docetaxel Stada là:

    Khi dùng thuốc Docetaxel Stada bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:

    Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Docetaxel có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn như:

    Tăng cân, phù nề;

    Chóng mặt, rối loạn cảm giác;

    Rụng tóc;

    Những thay đổi ở móng tay, da hoặc mô dưới da;

    Sốt cao, viêm nhiệt miệng, tiêu chảy, buồn nôn;

    Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, sốt với giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng transaminase;

    Mệt mỏi, đau nhức, yếu cơ;

    Tức ngực, khó thở;

    Sự nhiễm trùng;

    Giảm phân suất tống máu thất trái, giãn mạch, giảm huyết áp;

    Rối loạn vị giác, tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm, phản ứng viêm tại chỗ.

    Các tác dụng phụ ít gặp hơn nhưng quan trọng cần chú ý bao gồm:

    Loạn nhịp tim, rung nhĩ, cuồng nhĩ, bloc nhĩ thất;

    Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, suy tim, đau tim;

    Bệnh tắc tĩnh mạch sâu và bệnh tăng huyết áp;

    Co giật, viêm đại tràng, táo bón, xuất huyết tiêu hóa;

    Khó thở, suy hô hấp cấp tính;

    Dạng hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson;

    Ngộ độc, viêm kết mạc, chảy nước mắt;

    Viêm gan, cổ trướng, suy đa cơ quan.

    Lưu ý và thận trọng khi bạn dùng thuốc Docetaxel Stada là:

    Khi dùng thuốc Docetaxel Stada bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

    Phải thường xuyên và định kỳ làm xét nghiệm toàn bộ máu, đánh giá chức năng gan, bilirubin, phosphatase kiềm.

    Chức năng thận nên được theo dõi định kỳ khi dùng thuốc.

    Phải theo dõi các biểu hiện quá mẫn, rối loạn cảm giác, nhiễm độc đường tiêu hóa (tiêu chảy, viêm miệng), phản ứng da, ứ nước, chảy nước mắt, chít hẹp ống lệ.

    Hướng dẫn người bệnh không dùng các thuốc khác trong quá trình điều trị khi chưa có chỉ định của bác sĩ, uống đủ nước (trừ khi có chỉ định hạn chế nước), chế độ dinh dưỡng hợp lý (ăn thành nhiều bữa nhỏ).

    Hướng dẫn người bệnh báo ngay cho bác sĩ nếu có biểu hiện bất thường tại chỗ tiêm (đau, rát, sưng, đỏ tại chỗ tiêm).

    Để tránh nhầm lẫn đáng tiếc, khi cấp phát thuốc, 2 người ở khoa dược cần kiểm tra lại xem thuốc được cấp có đúng là docetaxel hay không.

    Tại khoa điều trị cần có 2 điều dưỡng kiểm tra để đảm bảo dùng thuốc đúng người bệnh.

    Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú:

    Lưu ý cho bà bầu

    Không dùng thuốc Docetaxel Stada cho phụ nữ có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải sử dụng biện pháp tránh thai trong khi điều trị và ít nhất 3 tháng sau khi kết thúc điều trị.

    Lưu ý với đối với phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ

    Chưa biết thuốc Docetaxel Stada có bài tiết qua sữa hay không. Phụ nữ phải ngừng cho con bú nếu dùng thuốc docetaxel.

    Tương tác thuốc:

    Tương tác với các loại thuốc khác như:

    Các thuốc ức chế isoenzyme CYP3A4 của cytochrom P450 (atanazavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazole) làm tăng phơi nhiễm docetaxel.

    Ketoconazole (200 mg một lần mỗi ngày trong 3 ngày) dùng đồng thời với docetaxel (10 mg/m2 tiêm tĩnh mạch) làm tăng nồng độ docetaxel 2,2 lần và giảm độ thanh thải docetaxel 49%.

    Tương tác với thức ăn

    Tránh dùng đồng thời với các sản phẩm bưởi, có thể làm tăng nồng độ docetaxel.

    Cẩn thận với thảo dược St. John’s Wort, có thể làm giảm nồng độ docetaxel trong huyết thanh.

    Tương kỵ thuốc

    Không sử dụng túi nhựa PVC (polyvinyl clorua), dây truyền hoặc thiết bị truyền dịch. Dung dịch đã pha phải được chuẩn bị và bảo quản trong chai thủy tinh vô trùng hoặc túi polypropylen, hoặc túi polyolefin.

    Thuốc Docetaxel Stada có tốt không?

    Ưu điểm:

    • Thuốc dùng để điều trị bệnh ung thư hiệu quả
    • Dạng thuốc tiêm lên cho tác dụng nhanh chóng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân

    Nhược điểm:

    • Khi dùng thuốc Docetaxel Stada bạn có thể gặp phải tương tác và tác dụng phụ khi sử dụng thuốc lên thận trọng khi dùng thuốc.

    Thuốc Docetaxel Stada giá bao nhiêu?

    Thuốc Docetaxel Stada giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Docetaxel Stada với giá thành hợp lý.

    Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Docetaxel Stada và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Docetaxel Stada uy tín với giá tốt nhất.

    Thuốc Docetaxel Stada giá bao nhiêu
    Thuốc Docetaxel Stada giá bao nhiêu

    Thuốc Docetaxel Stada mua ở đâu?

    Thuốc Docetaxel Stada mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Docetaxel Stada mua ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng….thì thuockedonaz xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:

    *Cơ sở bán thuốc

    Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

    Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.

    Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.

    Thuốc Docetaxel Stada mua ở đâu
    Thuốc Docetaxel Stada mua ở đâu

    Thuốc kê đơn AZ xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Docetaxel Stada

    Chúc mọi người luôn khỏe mạnh

    Thuốc Docetaxel Stada – Docetaxel – Công dụng, liều dùng, giá bán?

    Liên hệ để biết giá !

    Gọi Điện Thoại Zalo Facebook