Thuốc Ibrutix là thuốc gì? Ibrutix 140mg (Ibrutinib 140mg) có tốt không?

Thuốc Ibrutix là thuốc gì? Ibrutix 140mg có tốt không? Hãy cùng đọc bài viết dưới đây của thuockedoan.com ddeerr tìm hiểu thêm thông tin về thuốc Ibrutix. Thuốc Ibrutix 140mg là thuốc với thành phần chính là Ibrutinib dùng trong điều trị các bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho, u tế bào vỏ. Ngoài ra Ibrutinib còn dùng kết hợp với Rituximab trong điều trị bệnh ung thư bạch cầu dòng lympho.

Thông tin về thuốc Ibrutix

  • Tên thuốc: Ibrutix
  • Hoạt chất: Ibrutinib 140mg
  • NSX: Beacon Bangladest
  • Quy cách: Hộp 90 viên
Ibrutix là thuốc gì
Ibrutix là thuốc gì

Thuốc Ibrutix là thuốc gì?

Cơ chế hoạt động của Ibrutinib

Ibrutinib là một chất ức chế phân tử nhỏ, mạnh của Bruton ‘tyrosine kinase (BTK). Ibrutinib hình thành liên kết cộng hóa trị với dư lượng cystein (Cys-481) trong vị trí hoạt động BTK, dẫn đến ức chế bền vững hoạt động enzyme BTK. BTK, một thành viên của họ Tec kinase, là một phân tử tín hiệu quan trọng của thụ thể kháng nguyên tế bào B (BCR) và con đường thụ thể cytokine. Con đường BCR có liên quan đến sinh bệnh học của một số khối u ác tính của tế bào B, bao gồm MCL, u lympho tế bào B khuếch tán lớn (DLBCL), u lympho nang và CLL. Vai trò then chốt của BTK trong việc truyền tín hiệu qua các thụ thể bề mặt tế bào B dẫn đến việc kích hoạt các con đường cần thiết cho việc buôn bán, hóa trị và bám dính tế bào B.

Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã chỉ ra rằng ibrutinib có hiệu quả ức chế sự tăng sinh tế bào B ác tính và sự sống sót trong cơ thểcũng như di chuyển tế bào và bám dính cơ chất trong ống nghiệm .

Dược động học

Hấp thụ

Ibrutinib được hấp thu nhanh sau khi uống với thời gian trung bình T tối đa từ 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trong điều kiện nhịn ăn (n = 8) là 2,9% (90% CI = 2.1 – 3.9) và tăng gấp đôi khi kết hợp với bữa ăn.

Bài tiết

Độ hở rõ ràng (CL / F) là khoảng 1.000 L / h. Thời gian bán hủy của ibrutinib là 4 đến 13 giờ.

Trao đổi chất:

  • Ibrutinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 để tạo ra chất chuyển hóa dihydrodiol có hoạt tính ức chế đối với BTK thấp hơn khoảng 15 lần so với ibrutinib. Sự tham gia của CYP2D6 trong quá trình chuyển hóa ibrutinib dường như là tối thiểu.
  • Do đó, không có biện pháp phòng ngừa là cần thiết ở những bệnh nhân có kiểu gen CYP2D6 khác nhau.

Công dụng – chỉ định của thuốc Ibrutix

U Lympho tế bào Mantle

  • Ibrutix được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư hạch tế bào thần kinh (MCL) nhận được ít nhất một liệu pháp trước đó.
  • Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính/ Ung thư hạch bạch huyết nhỏ.
  • Ibrutinib được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) / nhỏ

U lympho lymphocytic (SLL).

  • Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính / Ung thư hạch bạch huyết nhỏ với 17p xóa
  • Ibrutinib được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) / nhỏ
  • L lymphocytic L lymphoma (SLL) với 17p xóa.

Waldenstrom từ Macroglobulinemia

Thuốc Ibrutix được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc bệnh Waldenstrom, Macroglobulinemia (WM).

Ung thư hạch bạch huyết

Thuốc Ibrutix được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư hạch bạch huyết (MZL) yêu cầu trị liệu toàn thân và đã nhận được ít nhất một liệu pháp chống CD20 trước đó.

Thuốc Ibrutix có tốt không?

  • Với thời gian theo dõi trung bình trong nghiên cứu 65 tháng trong Nghiên cứu PCYC-1112-CA cho thấy hiệu quả điều trị của ibrutinib trong nghiên cứu PCYC-1112-CA phù hợp với những bệnh nhân Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính/Ung thư hạch bạch huyết nhỏ với 17p xóa.
Nghiên cứu PCYC-1112-CA
Nghiên cứu PCYC-1112-CA
  • Kết quả hiệu quả trong nghiên cứu PCYC-1130-CA cho thấy hiệu quả điều trị của ibrutinib phù hợp với bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL)/lymphocytic L lymphoma (SLL) với 17p xóa.
Nghiên cứu PCYC-1130-CA
Nghiên cứu PCYC-1130-CA

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

Liều dùng: Dựa trên loại ung thư hạch và tình trạng bệnh của bệnh nhân.

–  Bệnh nhân MCL: liều khuyến cáo 560 mg/lần x 1 lần/ngày.

–  Bệnh nhân CLL (dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác): liều khuyến cáo 420 mg/lần x 1 lần ngày.

–  Bệnh nhân WM: liều khuyến cáo 420 mg/lần x 1 lần ngày.

Cách dùng hiệu quả

  • Bạn cần tuân thủ chặt chẽ phác đồ điều trị bác sĩ đưa ra, cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và chỉ định sử dụng trong phác đồ điều trị. Chỉ được ngừng thuốc khi bạn không còn đáp ứng được thuốc hoặc khi xảy ra bất tác dụng phụ nào nghiêm trọng, trong trường hợp này hãy ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để có phương pháp sử lí và điều trị tiếp theo.
  • Uống thuốc với một ly nước đầy, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Nuốt cả viên, không nghiền nhỏ, bóc viên thuốc ra khỏi nang.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên người mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào.

Thận trọng

  • Tránh dùng đồng thời thuốc Ibrutix với các thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình.
  • Dành cho các chất ức chế CYP3A mạnh được sử dụng ngắn hạn. Ví dụ: thuốc chống nấm và kháng sinh trong 7 ngày hoặc ít hơn.

Ví dụ: Ketoconazole, Itraconazole, Voriconazole, Posaconazole, Clarithromycin, Telithromycin xem xét làm gián đoạn điều trị Ibrutinib trong suốt thời gian sử dụng chất ức chế.

  • Tránh các chất ức chế CYP3A mạnh đó là cần thiết thường xuyên. Nếu phải sử dụng chất ức chế CYP3A vừa phải, hãy giảm Ibrutinib liều lượng.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp (xảy ra >10%)

  • Hiện tượng viêm nhiễm các cơ quan như: viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang , nhiễm trùng da, viêm miệng và môi.
  • Suy giảm tế bào máu: bạch cầu trung tính thấp, số lượng tiểu cầu thấp, chảy máu,
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, sốt và phù nề.
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, táo bón.
  • Trên da: phát ban, bầm tím.
  • Trên xương khớp: đau khớp, co thắt cơ, đau cơ xương khớp.

Tác dụng phụ hiếm gặp (xảy ra <10%)

Tác dụng phụ bao gồm nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu, ung thư phi u ác tính trên da (ung thư biểu mô cơ bản của tế bào, ung thư biểu mô tế bào vảy), số lượng bạch cầu thấp, số tế bào lympho thấp , bệnh phổi kẽ , hội chứng ly giải khối u, cao nồng độ axit uric, chóng mặt, mờ mắt, rung tâm nhĩ, tụ máu dưới màng cứng, chảy máu cam, vết bầm nhỏ do vỡ mạch máu, huyết áp cao, nổi mề đay và đỏ da hoặc đỏ mặt.

Nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ nghiêm trọng và kéo dài nàohãy báo ngay cho các bác sĩ, hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Quên liều, cách xử lý

Nếu bỏ lỡ liều, có thể dùng ngay khi nhớ nếu không quá gần với liều tiếp theo. Nếu gần với liều tiếp theo, hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian dự kiến ​​của bạn. Không dùng quá 1 liều mỗi lần.

Các sản phẩm tương tự Ibrutix

  • Thuốc Ibrucent
  • Thuốc Imbruvica
  • Lucibru-140

 

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sỹ!

Nếu còn thắc mắc về thuốc Ibrutix xin đừng ngừng ngại liên hệ với chúng tôi!

Để tránh mua thuốc giả, bạn nên chọn chỗ mua thuốc uy tín, vậy mua thuốc Ibrutix ở đâu uy tín? Ibrutix giá bao nhiêu? Công dụng, thành phần của thuốc Ibrutix là gì? Tác dụng phụ của thuốc Ibrutix là gì? Biểu hiện khi bị tác dụng phụ của thuốc Ibrutix? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz.com theo số hotline 0923.283.003 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn. Thuockedonaz.com xin chân thành cảm ơn.