Thuốc Ramiven 150mg giúp điều trị ung thư vú và có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc hoặc kết hợp phương thức điều trị khác, như hóa trị. Thuốc này được sử dụng khi các loại thuốc khác không cho thấy sự cải thiện đáng kể và ung thư cũng đã lan sang các bộ phận khác.
Thông tin cơ bản về thuốc Ramiven 150mg bao gồm:
► Thành phần chính: Abemaciclib 150mg
► Dạng bào chế thuốc: Viên nén
► Quy cách đóng gói: Hộp 14 viên
► Nhà sản xuất: Lily Pharma
► Nước sản xuất: Mỹ

Công dụng của thuốc Ramiven 150mg đến bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Ramiven 150mg có công dụng giúp bệnh nhân điều trị ung thư vú di căn. Nó giúp làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư và cuối cùng sẽ tiêu diệt chúng. Bằng cách này, thuốc điều trị các triệu chứng của ung thư vú, chẳng hạn như khối u ở vú, chảy máu từ núm vú hoặc sự thay đổi hình dạng vú.
Ramiven 150mg tablet giúp điều trị ung thư vú và có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc hoặc kết hợp phương thức điều trị khác, như hóa trị. Thuốc này được sử dụng khi các loại thuốc khác không cho thấy sự cải thiện đáng kể và ung thư cũng đã lan sang các bộ phận khác. Thuốc giết chết hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư và cũng ngăn chặn sự nhân lên của các tế bào như vậy.
Thuốc Ramiven 150mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc giúp làm chậm sự tiến triển của bệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống cho những người mắc ung thư vú.
- Dạng viên dễ sử dụng
Nhược điểm
- Các tác dụng phụ cần được lưu ý và điều trị hỗ trợ.
- Giá khá cao.
Chỉ định sử dụng thuốc Ramiven 150mg cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Ramiven 150mg được chỉ định sử dụng điều trị cho những bệnh nhân ung thư vú và có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc hoặc kết hợp phương thức điều trị khác, như hóa trị.
Thuốc này được sử dụng khi các loại thuốc khác không cho thấy sự cải thiện đáng kể và ung thư cũng đã lan sang các bộ phận khác.
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Ramiven 150mg
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt nhất là nên uống vào một thời điểm cố định để tránh quên liều.
Liều dùng:
Liều thường dùng là 150mg 2 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Ramiven 150mg cần lưu ý những điều sau:
Lưu ý chung
Khi quên liều:
- Sử dụng ngay liều mà bạn đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời điểm nhớ ra đó cách xa thời gian dự định dùng liều tiếp theo.
- Nếu thời điểm nhớ ra gần với lại thời gian bạn được chỉ định sử dụng liều thuốc tiếp theo thì hãy bỏ qua liều bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với thời gian đã được quy định.
Khi quá liều:
- Nếu quá liều dùng với thuốc này xảy ra thì bạn cần phải báo ngay cho bác sĩ, hoặc khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường liên quan dùng thuốc thì bạn cần đến ngay bệnh viện để nhận được điều trị kịp thời nhất.
Lưu ý dùng Ramiven 150mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Abemaciclib có thể không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Mặc dù có những nghiên cứu hạn chế ở trên người, nhưng các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy rằng có những tác động có hại đối với em bé đang phát triển.
Abemaciclib có thể không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu hạn chế trên con người cho thấy thuốc có thể truyền vào trong sữa mẹ và gây hại cho em bé.
Lưu ý dùng Ramiven 150mg trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc
Người ta không biết Abemaciclib có làm thay đổi khả năng lái xe hay không. Đừng lái xe nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của mình.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Ramiven 150mg
Sàng lọc tiền sử dụng thuốc:
Để điều trị ung thư vú giai đoạn đầu, hãy thực hiện xét nghiệm được FDA chấp thuận để đo điểm Ki-67 trong mẫu bệnh phẩm khối u trước khi bắt đầu dùng abemaciclib; điểm Ki-67 ≥20% là bắt buộc.
Lấy số lượng tế bào máu hoàn chỉnh (CBC) cơ bản và xét nghiệm chức năng gan.
Xác minh tình trạng mang thai ở trên phụ nữ có khả năng sinh sản trước khi bắt đầu điều trị thuốc này.
Sử dụng kiên trì:
Theo dõi số lượng CBC và xét nghiệm chức năng gan 2 tuần một lần trong 2 tháng đầu điều trị, hàng tháng trong 2 tháng tiếp theo và sau đó theo chỉ định lâm sàng.
Theo dõi các dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh phổi kẽ hoặc viêm phổi.
Theo dõi các dấu hiệu hoặc triệu chứng của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi).
Bệnh tiêu chảy:
Tiêu chảy xảy ra thường xuyên có thể dẫn tới mất nước hoặc nhiễm trùng. Thời gian khởi phát trung bình: 6–8 ngày. Thời gian trung bình của tiêu chảy độ 2 hoặc 3: tương ứng là 6–11 hoặc 5–8 ngày trong các thử nghiệm lâm sàng.
Theo dõi sự phát triển của tiêu chảy và điều trị ngay khi cần thiết bằng liệu pháp thích hợp (ví dụ: thuốc chống tiêu chảy, bù dịch) khi có dấu hiệu đầu tiên của phân lỏng.Nếu tiêu chảy xảy ra, có thể cần phải tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng abemaciclib.
Giảm bạch cầu trung tính:
Báo cáo giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu do sốt và nhiễm trùng huyết do giảm bạch cầu trung tính. Thời gian trung bình để bắt đầu giảm bạch cầu trung tính độ 3 hoặc cao hơn: 29–33 ngày. Thời gian trung bình của giảm bạch cầu trung tính độ 3 trở lên: 11–16 ngày.
Theo dõi CBC lúc ban đầu, cứ sau 2 tuần trong 2 tháng đầu điều trị, hàng tháng trong 2 tháng tiếp theo, và sau đó theo chỉ định lâm sàng. Nếu giảm bạch cầu trung tính xảy ra, có thể cần phải tạm dừng, giảm liều lượng hoặc ngừng abemaciclib. Có thể quản lý các yếu tố tăng trưởng tạo máu (ví dụ, G-CSF) nếu có chỉ định lâm sàng; tuy nhiên, giữ lại abemaciclib trong ≥48 giờ sau liều cuối cùng của yếu tố tăng trưởng tạo máu và cho đến khi độc tính cải thiện thành độ 2 hoặc thấp hơn.
ILD/Viêm phổi:
ILD/viêm phổi nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng hoặc gây tử vong được báo cáo với các chất ức chế CDK4 và CDK6, bao gồm cả abemaciclib.
Theo dõi bệnh nhân về mặt lâm sàng và chụp X-quang để phát hiện các biểu hiện của ILD hoặc viêm phổi.
Nếu các biểu hiện của ILD hoặc viêm phổi xảy ra và các nguyên nhân khác (ví dụ: nhiễm trùng, ung thư) đã được loại trừ, thì có thể cần phải tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng abemaciclib.
Nhiễm độc gan:
Nhiễm độc gan được báo cáo.Thời gian trung bình để bắt đầu tăng nồng độ AST cấp độ 3 hoặc cao hơn: 71–185 ngày; những độ cao này được giải quyết trong 11–15 ngày.
Theo dõi các xét nghiệm chức năng gan (nghĩa là nồng độ ALT, AST và bilirubin trong huyết thanh) lúc ban đầu, cứ sau 2 tuần trong 2 tháng đầu điều trị, hàng tháng trong 2 tháng tiếp theo và sau đó theo chỉ định lâm sàng. Nếu nhiễm độc gan xảy ra, có thể cần phải tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng abemaciclib.
Biến cố thuyên tắc huyết khối:
Các biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (tức là DVT, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch vùng chậu, huyết khối xoang tĩnh mạch não, huyết khối tĩnh mạch dưới đòn và nách, huyết khối tĩnh mạch chủ dưới), đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo.
Theo dõi các biểu hiện của biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, bao gồm cả thuyên tắc phổi.Ngừng điều trị abemaciclib ở bệnh nhân ung thư vú giai đoạn đầu phát triển biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bất kỳ cấp độ nào và ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển hoặc di căn phát triển biến cố huyết khối tĩnh mạch độ 3 hoặc 4.Bắt đầu can thiệp y tế thích hợp.
Chống chỉ định thuốc Ramiven 150mg bao gồm những gì?
Không sử dụng thuốc Ramiven khi quá mẫn với bất kỳ thành phần thuốc.
Abemaciclib không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập lâm sàng.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Ramiven 150mg có thể gặp những vấn đề gì?
Thuốc Ramiven 150mg khi sử dụng có thể khiến bệnh nhân gặp phải 1 số tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) như:
Rụng tóc
Đau đầu
Ho
Đau khớp
Mệt mỏi
Giảm cân
Chóng mặt
Sự nhiễm trùng
Viêm miệng
Tăng nồng độ creatinine trong máu
Số lượng tế bào máu bất thường
Tăng men gan
Độc tính đường tiêu hóa
Giảm số lượng bạch cầu (bạch cầu trung tính)
Tương tác với thuốc Ramiven 150mg
Các nghiên cứu in vitro cho thấy abemaciclib ức chế P-glycoprotein (P-gp) và protein kháng ung thư vú (BCRP).Abemaciclib, M-2 và M-20 ức chế chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT) 2, protein ép đùn hợp chất độc hại và đa chất (MATE) 1 và MATE2K, nhưng không ức chế OCT1, protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP) 1B1, OATP1B3, chất vận chuyển anion hữu cơ (OAT) 1 và OAT3.Trong ống nghiệm, thuốc là chất nền cho P-gp và BCRP, nhưng abemaciclib, M-2 và M-20 không phải là chất nền cho OCT1, OATP1B1 hoặc OATP1B3.
Điều kiện bảo quản thuốc Ramiven 150mg
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.
Dược lực học của Abemaciclib
Abemaciclib là một chất ức chế phân tử nhỏ mạnh và chọn lọc của kinase phụ thuộc cyclin 4 và 6 (CDK4 và CDK6) được nghiên cứu để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn dương tính với thụ thể hormone chịu lửa (HR+).
Dược động học của Abemaciclib
Hấp thu
- Sau khi uống, thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 8 giờ.
- AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương tỷ lệ với liều lượng trong khoảng liều lượng 50–200 mg; tỷ lệ tích lũy trung bình lần lượt là 3,2 hoặc 2,3 dựa trên AUC hoặc nồng độ đỉnh trong huyết tương.
- Nồng độ trạng thái ổn định đạt được trong 5 ngày.
Phân bố
- Nồng độ abemaciclib trong CSF và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương tự như nồng độ trong huyết tương không liên kết ở bệnh nhân ung thư tiến triển.
- Hơn 93% (chủ yếu là protein huyết tương, albumin, α 1 -acid glycoprotein).
Chuyển hóa
- Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4.
Thải trừ
- Loại bỏ qua phân (81% liều thu hồi [chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa]) và nước tiểu (khoảng 3%).
Thuốc Ramiven 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ramiven 150mg giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Ramiven 150mg với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Ramiven 150mg và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Ramiven 150mg uy tín với giá tốt nhất.

Thuốc Ramiven 150mg mua ở đâu?
Thuốc Ramiven 150mg mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Ramiven 150mg mua ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng….thì thuockedonaz xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.

Thuốc kê đơn AZ xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Ramiven 150mg
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh