Thuốc Dacarbazine có thành phần chính là Dacarbazine 200 mg. Thuốc Dacarbazine được dùng trong điều trị đơn liều hoặc phối hợp trong điều trị các loại ung thư như: U hắc tố di căn, ung thư hạch… Tìm hiểu những thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng, tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Dacarbazine sẽ giúp người bệnh cải thiện hiệu quả điều trị.
Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định của thuốc Dacarbazine trong điều trị bệnh là gì?
Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Dacarbazine. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc về thuốc Dacarbazine hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.
Thông tin cơ bản của thuốc :
- Thành phần chính có trong thuốc Dacarbazine là: Dacarbazine
- Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bột đông khô
- Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ
Chỉ định của thuốc:
Thuốc Dacarbazine được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây:
U ác tính di căn.
Lymphoma – Giai đoạn tiến triển của Hodgkin.
Ung thư mô mềm liên kết, không bao gồm Kaposi’s sarcoma và u trung biểu mô.
Cách dùng và liều dùng của thuốc là:
Cách dùng:
Pha dung dịch tiêm: Lấy một lượng nước cất pha tiêm vừa đủ khoảng 20 ml với 1 lọ Dacarbazine medac 200 mg trong điều kiện vô khuẩn và lắc đều cho đến khi được dung dịch đồng nhất. Dung dịch đã pha sẽ có nồng độ Dacarbazine là 10 mg/ml có thể sử dụng ngay để tiêm tĩnh mạch chậm.
Pha chế dung dịch truyền tĩnh mạch: Pha loãng dung dịch trên với 200-300 ml dung dịch truyền NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Dung dịch sau khi pha có thể truyền tĩnh mạch trong khoảng từ 15 – 30 phút.
Tất cả các dung dịch Dacarbazine medac đã pha phải được bảo vệ khỏi ánh sáng ngay cả trong khi truyền, vì Dacarbazine nhạy cảm với ánh sáng.
Liều dùng:
Điều trị u hắc tố ác tính:
Liều duy nhất: 200-250 mg/m2 da tiêm tĩnh mạch chậm trong ngày, dùng trong 5 ngày, mỗi 3 tuần.
Thay thế bằng truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.
Hoặc dùng liều duy nhất tiêm tĩnh mạch chậm 850 mg/m2 da vào ngày thứ nhất, sau đó truyền tĩnh mạch 3 tuần một lần.
Điều trị Ung thư hạch – Bệnh Hodgki:
Liều điều trị hàng ngày: Tiêm tĩnh mạch 375mg/m2 da, cứ 15 ngày một lần và phối hợp với Bleomycin, Vinblastin và Doxorubicin theo phác đồ ABVD.
Điều trị bệnh ung thư mô mềm liên kết:
Liều khuyến cáo: 250 mg/m2 da tiêm tĩnh mạch chậm từ ngày 1 đến ngày 5, phối hợp với doxorubicin 3 tuần một lần theo phác đồ ADIC.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận:
Nhẹ và đơn độc: Không cần giảm liều Dacarbazine medac.
Suy gan và suy thận phối hợp: Không dùng Dacarbazine medac trong thời gian dài. Tuy nhiên, hiện nay khuyến cáo giảm liều.
Bệnh nhân cao tuổi:
Kinh nghiệm về việc sử dụng Dacarbazine medac ở bệnh nhân cao tuổi còn hạn chế, vì vậy không có hướng dẫn sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Những đứa trẻ:
Việc sử dụng Dacarbazine medac ở trẻ em không được khuyến cáo cho đến khi có thêm dữ liệu.
Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Dacarbazine quá liều hoặc quên liều là:
Trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều dẫn đến các tác dụng phụ không mong muốn cần nhanh chóng di chuyển người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ xử lý kịp thời.
Thuốc Dacarbazine là một loại thuốc được tiêm vào tĩnh mạch, thường được bác sĩ trực tiếp cho dùng. Do đó, việc bỏ lỡ liều là rất khó xảy ra. Nếu thực sự bỏ lỡ một liều, bạn cần báo với bác sĩ để có kế hoạch cho liều tiếp theo.
Trong bài viết hôm nay chúng tôi đã gửi đến bạn đọc một số thông tin cơ bản về loại thuốc Dacarbazine này. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt phác đồ điều trị mà bác sĩ đưa ra để hạn chế những tác dụng phụ không mong muốn.
Chống chỉ định của thuốc là:
Thuốc Dacarbazine được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong Dacarbazine Medac.
Tiền sử dị ứng với thuốc có chứa Dacarbazine.
Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú bằng sữa mẹ không dùng được thuốc này.
Bệnh nhân bị mắc bệnh suy gan, hoặc bị suy thận nặng.
Bệnh nhân giảm các bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu.
Tác dụng phụ của thuốc là:
Khi dùng thuốc Dacarbazine bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:
Thường gặp: Rối loạn hệ tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, nôn. Rối loạn hệ thống tạo máu và bạch huyết (như giảm bạch cầu, thiếu máu và giảm tiểu cầu).
Ít gặp: Nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc ký sinh trùng. Rối loạn da và mô dưới da như tăng sắc tố mô, rụng tóc và nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
Hiếm gặp: Rối loạn hệ tạo máu như giảm toàn bộ 3 loại tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Các phản ứng phản vệ như phù mạch, mày đay, ban đỏ, ngứa nặng… có thể dẫn đến sốc phản vệ. Rối loạn thần kinh như giảm thị lực, nhức đầu, lú lẫn, co giật, hôn mê, dị cảm vùng mặt. Rối loạn mạch máu như đỏ bừng ở mặt. Rối loạn hệ tiêu hóa như bị tiêu chảy. Rối loạn ở gan và mật như hoại tử tế bào gan do tắc tĩnh mạch trong gan, tăng men gan, tăng phosphatase kiềm. CKD. Kích ứng chỗ tiêm hoặc các triệu chứng giống cúm.
Điều trị bằng Dacarbazine Medac thường được thực hiện tại cơ sở y tế được trang bị tốt. Vì vậy, trong quá trình điều trị của bệnh nhân, người nhà và đặc biệt là nhân viên y tế cần lưu ý, theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng Dacarbazine Medac để kịp thời phát hiện và xử lý các tác dụng phụ hay bất kỳ tác dụng phụ nào khác. dị thường khác.
Lưu ý và thận trọng khi bạn dùng thuốc Dacarbazine là:
Khi dùng thuốc Dacarbazine bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
Thuốc Dacarbazine chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa ung bướu, tại cơ sở y tế có đầy đủ trang thiết bị y tế để theo dõi thường xuyên.
Thuốc Dacarbazine nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Phụ nữ đang mang thai: Theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), hoạt chất Dacarbazine trong thuốc Dacarbazine thuộc nhóm D, nhóm chắc chắn gây độc cho phôi thai và thai nhi. Do đó, chống chỉ định sử dụng Dacarbazine cho phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai.
Thời kỳ cho con bú: Hiện tại không có dữ liệu nào cho thấy hoạt chất Dacarbazine có trong Dacarbazine có thể được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Dacarbazine .
Người lái xe hoặc công nhân vận hành máy móc có thể gặp các tác dụng phụ như giảm thị lực, nhức đầu, lú lẫn, v.v… trong khi làm việc.
Tương tác thuốc:
Thuốc Dacarbazine tương tác với các loại thuốc khác:
Việc sử dụng các thuốc gây tác dụng phụ lên tủy xương như thuốc kìm tế bào, xạ trị trước hoặc đồng thời với Dacarbazine Medac có thể làm tăng tỷ lệ hoại tử xương.
Dacarbazine Medac được chuyển hóa bởi cytochrom P450 như CYP1A1, CYP1A2 và CYP2E1, vì vậy nên thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc cũng được chuyển hóa bởi các men gan này.
Dacarbazine Medac có thể làm tăng tác dụng của Methoxypsoralen do nhạy cảm với ánh sáng.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời Dacarbazine Medac với Vắc xin Sốt vàng da do nguy cơ tử vong do các bệnh toàn thân.
Nên tránh sử dụng đồng thời Dacarbazine Medac với vắc xin sống giảm độc lực vì nguy cơ mắc bệnh toàn thân và có thể gây tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện ở nhiều bệnh nhân đã bị suy giảm miễn dịch. Vắc-xin bất hoạt được khuyến nghị nếu có sẵn.
Nguy cơ huyết khối tăng lên trong các khối u ác tính, do sử dụng thường xuyên Dacarbazine Medac với thuốc chống đông máu.
Dùng đồng thời Dacarbazine Medac với Phenytoin có thể làm giảm hấp thu thuốc này từ đường tiêu hóa, do đó ảnh hưởng đến bệnh nhân bị co giật.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời Dacarbazine Medac với Cyclosporin vì thuốc này có thể gây ức chế miễn dịch nghiêm trọng và tăng sinh mô bạch huyết.
Sử dụng đồng thời Dacarbazine với Fotemustin có thể gây ra bệnh phổi cấp tính. Dacarbazine chỉ có thể được sử dụng hơn 1 tuần sau khi ngừng sử dụng Fotemustin.
Thuốc Dacarbazine có tốt không?
Ưu điểm của thuốc Dacarbazine là:
- Điều trị bệnh ung thư di căn da hiệu quả
- Dạng thuốc tiêm lên cho tác dụng nhanh chóng khi dùng thuốc.
Nhược điểm của thuốc Dacarbazine là:
- Có thể gặp phải tác dụng phụ và tương tác thuốc vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc Dacarbazine.
Thuốc Dacarbazine giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Dacarbazine bao nhiêu? Thuốc Dacarbazine là thuốc dùng điều trị bệnh ung thư hiệu quả. Giá thuốc Dacarbazine hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Dacarbazine tại nhà thuốc chúng tôi.
Để biết thêm chi thông tin về giá Dacarbazinevà các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Dacarbazine uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Dacarbazine mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Dacarbazine ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Dacarbazine hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
hathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Dacarbazine chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.\
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://thuockedonaz.com/
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Tesmon.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh.
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.