Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml được sử dụng để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS), một bệnh thoái hóa thần kinh hiện không có thuốc chữa và có thể tiến triển nhanh chóng. Edaravone 30 mg/20 ml một phương pháp điều trị tiêm tĩnh mạch (IV) được FDA chấp thuận.
Những thông tin cơ bản về thuốc Edaravone 30 mg/20 ml
Tên biệt dược: Edaravone 30 mg/20 ml
Danh mục: Nhóm thuốc thần kinh.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Đóng gói: Hộp 20 ống.
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: VN-8666-04.
Nhà sản xuất: CELON LABS.
Nước sản xuất: ẤN ĐỘ.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của Edaravone 30 mg/20 ml:
Hoạt chính chính: Edaravone 30 mg/20 ml
Tá dược vừa đủ.
Dược lực học thuốc Edaravone 30 mg/20 ml:
Hoạt chất Edaravone quét các gốc hydroxyl tự do và các gốc peroxynitrite có liên quan nhiều đến tổn thương thần kinh / tử vong do nhiều rối loạn mạch máu não như đột quỵ do thiếu máu cục bộ và rối loạn thần kinh thoái hóa như ALS. Nó có tác dụng bảo vệ thần kinh và chống oxy hóa và làm chậm sự tiến triển của bệnh bằng cách hạn chế mức độ peroxid hóa lipid thông qua việc tạo gốc tự do và tổn thương màng tế bào do stress oxy hóa. Nó đảo ngược sự giảm lưu lượng máu khu vực và phù não trong trường hợp đột quỵ thiếu máu cục bộ.
Dược động học thuốc Edaravone 30 mg/20 ml:
Tác dụng nootropic và neuroprotective được trung gian thông qua ức chế peroxid hóa lipid và quét các gốc tự do. Edaravone có tác dụng làm tăng sản xuất tuyến tiền liệt, giảm chuyển hóa lipoxygenase của axit arachidonic bằng cách bẫy các gốc hydroxyl và ức chế peroxid hóa lipid do alloxan gây ra và làm dịu các loại oxy hoạt động. Nó nhắm vào các loại tế bào khác nhau, bao gồm tế bào thần kinh, tế bào nội mô và tế bào cơ tim [A19143]. Ngoài ra còn có bằng chứng về việc giảm nồng độ nitric oxide synthase (nNOS) tế bào thần kinh và tăng nồng độ SOD1 sau khi thiếu máu cục bộ thoáng qua ở thỏ do đó ngăn ngừa tổn thương tủy sống.
Chỉ định của thuốc Edaravone 30 mg/20 ml đối với bệnh nhân như thế nào?
Edaravone 30 mg/20 ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
Được chỉ định để cải thiện các triệu chứng thần kinh và thiệt hại do đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính và trì hoãn sự tiến triển của bệnh ALS.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Edaravone 30 mg/20 ml:
Cách dùng:
Edaravone 30 mg/20 ml được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng:
Cải thiện các triệu chứng thần kinh, rối loạn các hoạt động sinh hoạt hàng ngày và rối loạn chức năng liên quan đến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính
Liều người lớn thông thường là một ống (30 mg edaravone) pha loãng với một lượng nước muối sinh lý thích hợp, vv Sau đó, nên tiêm tĩnh mạch trong hơn 30 phút. Và IV cần được thực hiện hai lần một ngày vào buổi sáng và buổi tối. Quản lý sản phẩm này nên được bắt đầu trong vòng 24 giờ sau khi phát bệnh. Ngoài ra, thời gian quản lý nên trong vòng 14 ngày.
Ức chế tiến triển rối loạn chức năng ở bệnh nhân xơ cứng teo cơ bên (ALS)
Liều người lớn thông thường là hai ống (60 mg edaravone) pha loãng với một lượng nước muối sinh lý thích hợp, vv Sau đó, nên tiêm tĩnh mạch hơn 60 phút mỗi ngày. Thông thường, thời gian dùng và ngừng sản phẩm này được kết hợp trong một chu kỳ điều trị trong 28 ngày. Và sau đó chu kỳ nên được lặp lại. Nói cách khác, sản phẩm này được truyền trong 14 ngày mà không bị gián đoạn. Sau đó, sử dụng stoppes trong 14 ngày trong chu kỳ 1. Và từ chu kỳ 2, sản phẩm này được truyền trong 10 trong 14 ngày. Nhưng sau mỗi chu kỳ nên nghỉ 14 ngày.
Tương tác thuốc:
Các loại thuốc khác có thể tương tác với edaravone, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Edaravone 30 mg/20 ml có thể gặp những vấn đề gì?
Edaravone 30 mg/20 ml có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể không xuất hiện cho đến khi truyền IV của bạn kết thúc.
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Edaravone 30 mg/20 ml: nổi mề đay, ngứa; thở khò khè, khó thở; cảm thấy nhẹ đầu; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
Co thắt phế quản (thở khò khè, tức ngực, khó thở). Hoặc là có cảm giác nhẹ đầu, giống như bạn có thể ngất đi.
Tác dụng phụ phổ biến của Edaravone 30 mg/20 ml có thể bao gồm:
Bầm tím, đau đầu hoặc là khó đi lại.
Chống chỉ định:
Edaravone 30 mg/20 ml chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng vì suy thận có thể bị nặng thêm. Để sử dụng ở những bệnh nhân bị xơ cứng teo cơ bên, hãy đọc thêm phần “Phòng ngừa”.
Thuốc chống chỉ định với những người đã biết quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.
Edaravone 30 mg/20 ml chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai. Trong thời gian sử dụng cho con bú bị nghiêm cấm vì các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của loài gặm nhấm cho thấy edaravone xâm nhập vào cơ thể của trẻ bằng sữa mẹ).
Lưu ý khi sử dụng thuốc Edaravone 30 mg/20 ml:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Edaravone 30 mg/20 ml cần lưu ý những điều sau:
Lưu ý chung giữ thuốc này và tất cả các loại thuốc khác ngoài tầm với của trẻ em, không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng Edaravone 30 mg/20 ml cho chỉ định được kê đơn.
Luôn tham khảo nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn để đảm bảo thông tin hiển thị trên trang này áp dụng cho hoàn cảnh cá nhân của bạn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Không được dùng Edaravone 30 mg/20 ml cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Không được dùng Edaravone 30 mg/20 ml trong thời kỳ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Không điều khiển các phương tiện lái xe và sử dụng máy móc khi sử dụng Edaravone 30 mg/20 ml.
Quá liều và cách xử trí:
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Edaravone 30 mg/20 ml. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản Edaravone 30 mg/20 ml như thế nào?
- Bảo quản Edaravone 30 mg/20 ml ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ không quá 30oC
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Edaravone 30 mg/20 ml:
Thuốc RADICAVA
Thuốc Evaspey
Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml giá bao nhiêu?
Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Edaravone 30 mg/20 ml và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Edaravone 30 mg/20 ml uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml mua ở đâu?
Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml mua ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng….thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Edaravone 30 mg/20 ml chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://thuockedonaz.com/
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Edaravone 30 mg/20 ml
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.